Sus scrofa skin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Da hoặc da cọ được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
SD118
Xem chi tiết
SD118 trước đây đã được điều tra tại Nhật Bản cho một chỉ định khác và bây giờ, sau khi định hình lại và đánh giá trong các mô hình động vật thí nghiệm, đã chứng minh tiềm năng của nó như là một liệu pháp uống mới cho chứng đau thần kinh.
Influenza b virus b/massachusetts/2/2012 hemagglutinin antigen (formaldehyde inactivated)
Xem chi tiết
Virus cúm b / mass Massachusetts / 2/2012 kháng nguyên hemagglutinin (bất hoạt formaldehyd) là một loại vắc-xin.
Cilansetron
Xem chi tiết
Cilansetron là một loại thuốc đối kháng 5HT-3 hiện đang trong giai đoạn thử nghiệm ở EU và Mỹ. Nó được sản xuất bởi Solvay Enterprises INC. [Wikipedia]
Abiraterone
Xem chi tiết
Abiraterone là một dẫn xuất của progesterone steroid và là một loại thuốc cải tiến mang lại lợi ích lâm sàng cho bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt nội tiết tố chịu lửa. Abiraterone được dùng dưới dạng prodrug muối vì nó có sinh khả dụng cao hơn và ít bị thủy phân hơn so với abiraterone. FDA chấp thuận vào ngày 28 tháng 4 năm 2011.
Atriplex lentiformis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Atriplex lentiformis là phấn hoa của cây Atriplex lentiformis. Phấn hoa Atriplex lentiformis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
ALKS 29
Xem chi tiết
ALKS 29 là một ứng cử viên sản phẩm mới để điều trị nghiện rượu. Nó đang được phát triển bởi Alkermes, Inc.
Anser anser feather
Xem chi tiết
Anser anser lông được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Ambrosia trifida pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Ambrosia trifida là phấn hoa của cây Ambrosia trifida. Phấn hoa Ambrosia trifida chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
AeroLEF
Xem chi tiết
AeroLEF ™ (fentanyl đóng gói liposome khí dung) là một công thức mới, độc quyền của fentanyl đóng gói tự do và liposome nhằm mục đích cung cấp giảm đau nhanh chóng, kéo dài và cá nhân hóa cho bệnh nhân trải qua cơn đau cấp tính. AeroLEF ™ đang được phát triển để điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng, bao gồm cả đau do ung thư.
AG-858
Xem chi tiết
AG-858 (vắc-xin sốc sốc protein tự động 70 peptide) là một loại vắc-xin ung thư tái tổ hợp được làm bằng phức hợp peptide protein sốc nhiệt có nguồn gốc từ khối u 70 (HSP70). HSP70 liên kết với các peptide kháng nguyên, vận chuyển chúng vào các tế bào trình diện kháng nguyên (APC) để xử lý. Các phức hợp peptide HSP70 có nguồn gốc từ khối u được sử dụng trong các chế phẩm vắc-xin đã được chứng minh là có khả năng miễn dịch khối u và tế bào T đặc hiệu khối u trong mô hình động vật.
Amatuximab
Xem chi tiết
Amatuximab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản của U trung biểu mô, Ung thư buồng trứng, Ung thư buồng trứng, Ung thư tuyến tụy và U trung biểu mô, ác tính, trong số những người khác.
Adenosine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adenosine (Adenosin)
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 6 mg/2 ml (tiêm tĩnh mạch), 12 mg/4 ml (tiêm tĩnh mạch), 30 ml (3 mg/ml) (truyền tĩnh mạch).
Sản phẩm liên quan









